Văn & Chữ

Nghĩa của tiếng Việt: Đào xuống rễ mà tìm chữ căn 05. 12. 15 - 6:39 am

Cùng học tiếng Việt

 

“Rễ sen (liên căn – củ sen), lá sen, đài sen”, tranh Trung Quốc thế kỷ 17. Hình từ trang này 

1. Căn có nghĩa là rễ

Căn là từ Hán-Việt, có nghĩa gốc là rễ cây, rồi từ đó phát triển nghĩa lên thành “nền tảng, cốt lõi”.

Chúng ta có nhiều từ ghép có chữ căn Hán-Việt này.

– Căn bản vốn có nghĩa là rễ cây và gốc cây (bản là cái gốc cây).
– Căn nguyên vốn có nghĩa là rễ cây và nguồn nước.
– Thâm căn cố đế có nghĩa là rễ cây thì sâu mà cuống hoa (đế hoa, đài hoa) thì vững, chỉ tình trạng một hiện tượng đã tồn tại lâu, khó lòng thay đổi. 

Thu hoạch củ sen (liên căn). Hình từ trang này

– Căn cơ là rễ cây và cái nền nhà.
– Căn cứ có nghĩa là cái nền để dựa vào (cứ, như trong cứ điểm, cát cứ…). Trong tiếng Việt hiện đại, danh từ căn cứ có hai nghĩa, một là cái bằng chứng để dựa vào nhằm chứng minh một điều khác, hai là cái nơi chốn cụ thể tập trung lực lượng để làm việc gì đó (ví dụ chiến tranh). 

Tại căn cứ hải quân đảo Askold. Hình từ trang này

Trong Phật giáo có thuật ngữ lục căn, tức là 6 cái cội rễ cấu tạo nên nhận thức và hành động là mắt, tai, mũi, lưỡi, thân và ý.

Trong Toán học, chúng ta gọi ký hiệu này  √ là dấu căn. Đó là do chúng ta dịch từ tiếng Tây, tiếng Pháp là racine và tiếng Anh là root, đều có nghĩa là rễ cây. Nếu 23 = 8, thì ta gọi 2 là căn hay rễ (bậc 3) của 8. Trong lịch sử toán học, người ta gọi một số x là rễ của một hàm số f(x) khi x gắn vào f(x) cho giá trị bằng 0. Cách dùng chữ rễ theo nghĩa này đã được nhà toán học al-Khwārizmī dùng từ thế kỷ 8-9 trong tiếng Ả-rập, mà khi phương Tây mang về đã dùng chữ Latin radix (là rễ) để dịch ra.

Nhà toán học al-Khwārizmī


2. Thẻ căn cước?

Hiện đang xôn xao vụ sắp có thẻ căn cước. Nhân tiện đây chúng ta cùng tìm hiểu về chữ này xem. Chữ căn trong căn cước có nghĩa là cái gót chân. Nó là một chữ Hán khác với chữ căn rễ cây ở trên, thường hay được đọc là cân hơn là căn. Cước là cái cẳng chân. Căn cước là cái thẻ luôn đi kèm theo người như cái gót chân và cái cẳng chân.

Felix Nussbaum, “Tự họa với thẻ căn cước Do Thái”, 1943

(Chú thích: phần nói về chữ “căn cước” này dựa theo giải nghĩa của từ điển Nguyễn Quốc Hùng, xuất bản 1975, Khai Trí, Sài Gòn. Tuy nhiên, cũng có từ điển giảng chữ “căn cước” dùng chữ căn rễ cây, thậm chí bản thân từ điển Nguyễn Quốc Hùng cũng có hai mục chữ “căn cước” dùng căn rễ cây và căn gót chân.)

 

*

Cùng học tiếng Việt:

- Nghĩa của tiếng Việt: Đỗ và Đậu. Chưng và Chưng cất

- Nghĩa của tiếng Việt: Phù tang và Câu lạc bộ

- Nghĩa của tiếng Việt: Trẩy và Nhặt

- Nghĩa của tiếng Việt: “Khinh” và “Mọn”

- Nghĩa của tiếng Việt: “Nhũn như con chi chi”

- Nghĩa của tiếng Việt: “Muông” và “Mân côi”

- Nghĩa của tiếng Việt: “Ngoan” và “Thực dân”

- Nghĩa của tiếng Việt: “Tang bồng” và “Con ghệ”

- Nghĩa của tiếng Việt: Cam và Khổ và Hợp chúng quốc

- Nghĩa của tiếng Việt: Chữ “mặc” – mực vẽ, im lặng và bom nguyên tử

- Nghĩa của tiếng Việt 10: Chim nhạn – Hãy trả lại tên cho ngỗng

- Nghĩa của tiếng Việt: Lạp là hạt, là chạp, là sáp…

- Nghĩa của tiếng Việt: Dày thế mà gọi là “tiểu thuyết”? Bò bía nghĩa là gì?

- Nghĩa của tiếng Việt: Chiêm tinh với thiên văn, can đảm với gan ruột

- Nghĩa của tiếng Việt: vì đâu nên “tá”?

- Nghĩa của tiếng Việt: Cứu cánh –
do ta dùng sai chứ không ai cứu ai cả

- Nghĩa của tiếng Việt: Gác – từ trên lầu đến xưng hô lễ phép

- Nghĩa của tiếng Việt: “dâm bụt” hay “râm bụt”?

- Nghĩa của tiếng Việt: Điền kinh nghĩa là gì? Việt dã nghĩa là sao?

- Nghĩa của tiếng Việt: “Băng” – từ nước đá cho tới chuyện cưới hỏi

- Nghĩa của tiếng Việt: Đào xuống rễ mà tìm chữ căn

- Nghĩa của tiếng Việt: chữ “hộ” giúp đỡ, chữ “hộ” cửa nẻo

- Nghĩa của tiếng Việt: Tam Bành –
ba con ma của Đạo giáo làm người ta nổi giận

- Nghĩa của tiếng Việt: Lãnh cổ áo, lãnh thời tiết

- Nghĩa của tiếng Việt: Tằm-tang-tơ, bộ ba nối kết Đông-Tây

- Nghĩa của tiếng Việt: Vì sao lại gọi là nhiễm sắc thể?

- Nghĩa của tiếng Việt: Cộng hòa là thế nào? Đại Chủng viện là nơi làm gì?

- Nghĩa của tiếng Việt: bánh trưng hay bánh chưng?

- Nghĩa của tiếng Việt: Nguyên là gì, tiêu là gì, và Nguyên Tiêu là gì?

- Nghĩa của tiếng Việt: Đồng hồ –
nhỏ nước trước rồi mới hiện đại sau

- Nghĩa của tiếng Việt: Có phải cứ có vua thì gọi là “phong kiến”?

- Nghĩa của tiếng Việt: Hoàng, Đế, Vương, Vua, xưng gì thì cũng là.. vua

- Nghĩa của tiếng Việt: từ cắm (hoa) cho tới sáp nhập

- Nghĩa của tiếng Việt: Tên các nguyên tố hóa học trong tiếng Việt

Ý kiến - Thảo luận

(Đề nghị gõ chữ tiếng Việt có dấu và không viết tắt)

Bài đã đăng

» Xem tiếp...

Tìm kiếm

Tiêu đề
Nội dung
Tác giả